Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
Các loại giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ:
Các nước miễn hợp pháp hóa lãnh sự
1. Afghanistan
Theo quy định tại Điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Afghanistan năm 1987, các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn Hợp pháp hóa/Chứng nhận lãnh sự.
2. Algeria
2.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự do cơ quan có thẩm quyền của hai bên cấp và chuyển qua cơ quan trung ương được miễn Hợp pháp hóa/Chứng nhận lãnh sự theo Hiệp định Tương trợ tư pháp về hình sự ngày 14/4/2010 (Điều 10 của Hiệp định) ban hành kèm theo Thông báo 23/2014/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định từ ngày 31/3/2014.
Chú thích:
Hiệp định Tương trợ tư pháp về hình sự ngày 14/4/2010 (Điều 10 của Hiệp định): Miễn hợp pháp hóa
Các giấy tờ và tài liệu được chuyển giao để thực hiện Hiệp định này sẽ được miễn mọi thủ tục hợp pháp hóa. Tuy nhiên, trên những giấy tờ, tài liệu này cần phải có chữ ký và con dấu chính thức của nhà chức trách có thẩm quyền cấp những giấy tờ, tài liệu này.
2.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của Cơ quan có thẩm quyền cấp dùng trong mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua cơ quan trung ương theo Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 (Điều 5 của Hiệp định) được miễn Hợp pháp hóa/Chứng nhận lãnh sự.
Chú thích:
Hiệp định Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 (Điều 5 của Hiệp định): Miễn hợp pháp hoá
Các giấy tờ, tài liệu được chuyển giao theo Hiệp định này được miễn mọi hình thức hợp pháp hoá nhưng phải có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ, tài liệu đó.
3. Cộng hòa Ba Lan (Poland)
3.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực do các cơ quan có thẩm quyền của Ba Lan và Việt Nam cấp dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1993 (Điều 14, 15 của Hiệp định) được miễn Hợp pháp hóa/Chứng nhận lãnh sự.
Chú thích:
Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1993:
Điều 14. Gửi giấy tờ
Các nước ký kết, theo yêu cầu của nhau, gửi cho nhau bản sao các giấy chứng nhận về hộ tịch cũng như bản sao các quyết định về hộ tịch, nếu các giấy tờ này liên quan đến công dân và nước yêu cầu. Các giấy tờ này không cần phải được hợp pháp hóa, không phải dịch và được gửi cho nước yêu cầu mà không được thanh toán tiền gửi.
Điều 15. Giá trị chứng cứ của giấy tờ.
1. Các giấy tờ và bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền lập ra hoặc chứng thực ở nước ký kết này và được đóng dấu chính thức sẽ có giá trị ở nước ký kết kia mà không cần phải hợp pháp hóa.
2. Các giấy tờ chính thức được lập ra ở nước ký kết này có giá trị chứng cứ như các giấy tờ chính thức được lập ra ở nước ký kết kia.
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn Hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 34 Hiệp định lãnh sự năm 1979.
4. Cộng hòa Bun-ga-ri (Bulgaria)
4.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp được miễn Hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1986.
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979.
5. Cộng hòa Bê-la-rút (Belarus)
5.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000.
Chú thích:
Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000.
Điều 11. Công nhận giấy tờ
1. Giấy tờ do Cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết này lập hoặc chứng thực hợp thức có chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan đó và được đóng dấu chính thức, thì được công nhận có giá trị trên lãnh thổ của Bên ký kết kia mà không cần phải hợp pháp hóa. Quy định này cũng được áp dụng đối với bản sao chụp và bản dịch các giấy tờ đã được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
2. Giấy tờ được coi là chính thức trên lãnh thổ của Bên ký kết này cũng có giá trị chính thức trên lãnh thổ của Bên ký kết kia.
5.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 13 Hiệp định lãnh sự năm 2008.
6. Vương quốc Campuchia (Cambodia)
6.1. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Campuchia cấp được miễn Hợp pháp hóa Theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015.
Chú thích:
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam (sau đây gọi là nước láng giềng) lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014: Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
6.2. Các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích tương trợ tư pháp về dân sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp được miễn hợp pháp hóa theo Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2013 (Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định).
Chú thích:
Điều 11 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2013: Miễn hợp pháp hoá lãnh sự
1. Các giấy tờ, tài liệu công được ban hành hoặc xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền của mỗi Bên và được chuyển qua kênh tương trợ tư pháp theo quy định tại Điều 5 của Hiệp định này được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Mặc dù có quy định tại khoản 1 Điều này, trong trường hợp có nghi ngờ chính đáng về chữ ký, tư cách của người ký, hoặc về nhận dạng của con dấu hoặc con tem, cơ quan có thẩm quyền của một Bên có thể đề nghị Cơ quan trung ương của Bên kia đã cấp giấy tờ hoặc tài liệu đó xác minh tính xác thực của giấy tờ hoặc tài liệu đó. Yêu cầu xác minh tính xác thực chỉ được thực hiện trong những trường hợp đặc biệt và phải nêu rõ lý do.
Điều 5 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2013: Các kênh liên lạc
1. Các Bên liên lạc trực tiếp với nhau, kể cả gửi các yêu cầu tương trợ tư pháp theo Hiệp định này thông qua các Cơ quan Trung ương.
2. Cơ quan Trung ương của Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Bộ Tư pháp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cơ quan Trung ương của Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Tư pháp Vương quốc Cam-pu-chia.
3. Mỗi Bên kịp thời thông báo cho Bên kia mọi thay đổi liên quan đến Cơ quan Trung ương của mình qua đường ngoại giao.
4. Hiệp định này không hạn chế việc các Bên gửi yêu cầu tương trợ tư pháp qua đường ngoại giao.
6.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 41 Hiệp định lãnh sự năm 1997 với Campuchia.
7. Cộng hòa Ca-dắc-xtan (Kazakhstan)
Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 14 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011 (Chỉ áp dụng với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định).
Chú thích:
Điều 14 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011: Miễn hợp pháp hoá lãnh sự - Các tài liệu được cấp hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền và được chuyển qua kênh liên lạc theo quy định tại Điều 5 của Hiệp định được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự.
Điều 5 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2011: Các kênh liên lạc
1. Các Bên liên lạc trực tiếp với nhau, kể cả gửi các yêu cầu tương trợ tư pháp theo Hiệp định này thông qua các Cơ quan Trung ương.
2. Cơ quan Trung ương:
Về phía nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Về phía nước Cộng hòa Ca-dắc-xtan là Bộ Tư pháp nước Cộng hòa Ca-dắc-xtan.
3. Một Bên kịp thời thông báo cho Bên kia mọi thay đổi liên quan đến Cơ quan Trung ương của mình qua đường ngoại giao.
4. Hiệp định này không hạn chế việc các Bên gửi yêu cầu tương trợ tư pháp qua đường ngoại giao.
8. Cộng hòa Cu-ba (Cuba)
8.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988.
8.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 12 Hiệp định lãnh sự năm 1981.
9. Công hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên
Giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 7 Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002 (chỉ miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự cho giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định).
Chú thích:
Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002
Điều 7. Chứng nhận và tống đạt giấy tờ
1. Các giấy tờ được lập chính thức trên lãnh thổ của Bên ký kết này, các bản sao và bản dịch các giấy tờ đó đã được chứng thực được công nhận trên lãnh thổ của Bên ký kết kia nếu những giấy tờ này được ký hợp lệ và đóng dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các Bên ký kết tống đạt giấy tờ qua các Cơ quan Trung ương được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Hiệp định này.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao và Cơ quan Lãnh sự của Bên ký kết này với sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại có quyền tống đạt giấy tờ tòa án và các loại giấy tờ khác cho công dân và pháp nhân của nước mình trên lãnh thổ của Bên ký kết kia, một cách trực tiếp và không áp dụng biện pháp cưỡng chế.
10. Trung Quốc (Đài Loan) (Taiwan)
Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 15 Thỏa thuận giữa hai Văn phòng Kinh tế Văn hoá về Tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự (Chỉ miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Thỏa thuận).
11. Vương quốc Đan Mạch (Denmark)
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003.
12. Vương quốc Hà Lan (Netherlands)
Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam được miễn Hợp pháp hóa (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam) theo Công hàm số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 của Đại sứ quán Hà Lan tại Hà Nội.
13. Cộng hòa Hung-ga-ri (Hungary)
13.1. Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng do các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 6 Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự năm 2018 (chỉ áp dụng miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự giấy tờ được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định).
13.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 33 Hiệp định lãnh sự năm 1979.
14. Cộng hòa I-rắc (Iraq)
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1990.
15. Cộng hòa Ý (Italy)
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai nước cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003.
16. CHDCND Lào (Laos)
16.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1988.
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 36 Hiệp định lãnh sự năm 1985.
16.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới cấp được miễn hợp pháp hóa theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015.
Chú thích:
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam (sau đây gọi là nước láng giềng) lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014: Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
17. Mông Cổ (Mongolia)
17.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 8 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 2000.
17.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 31 Hiệp định lãnh sự năm 1979.
18. Liên Bang Nga (Russia)
18.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) do Cơ quan Tư pháp của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 15 Hiệp định tương trợ tư pháp và Pháp luật về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998.
Chú thích: Cơ quan tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.
18.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 29 Hiệp định lãnh sự năm 1978 (ký với Liên Xô).
19. Nhật Bản (Japan)
Các loại giấy tờ hộ tịch do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo nguyên tắc có đi có lại.
Chú thích: Giấy tờ hộ tịch bao gồm Giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy khai tử.
20. Ni-ca-ra-goa (Nicaragua)
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983.
21. Úc (Australia)
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Ô-xtơ-rây-li-a năm 2003.
22. Cộng hòa Pháp (France)
22.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 26 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự năm 1999 và Công hàm trao đổi giữa Cục lãnh sự và Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội năm 2011.
Chú thích:
Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự năm 1999
Điều 26. Miễn hợp pháp hoá
Các giấy tờ nói tại Hiệp định này được miễn hợp pháp hoá.
Tuy nhiên, trong trường hợp có nghi ngờ xác đáng về chữ ký, tư cách của người ký, hoặc về nhận dạng của con dấu hoặc con tem, thì cơ quan có thẩm quyền của Nước ký kết yêu cầu có thể đề nghị Cơ quan trung ương của Nước ký kết đã cấp giấy tờ hoặc tài liệu đó xác minh tính xác thực của giấy tờ. Chỉ được yêu cầu xác minh tính xác thực của giấy tờ trong những trường hợp đặc biệt và phải nêu rõ lý do.
22.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các Cơ quan Trung ương được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi ngày 1 tháng 2 năm 2000.
Chú thích:
Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa Việt Nam và Pháp ngày 1 tháng 2 năm 2000:
Chương VI
MIỄN HỢP PHÁP HOÁ GIẤY TỜ
Điều 17. Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của Nước ký kết này lập và được Cơ quan Trung ương của nước ký kết đó gửi cho cơ quan Trung ương của nước ký kết kia, được miễn hợp pháp hoá lãnh sự.
22.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa nhưng phải được chứng nhận lãnh sự nếu Bên kia yêu cầu theo Điều 35.3 Hiệp định lãnh sự ngày 21/12/1981.
23. Ru-ma-ni (Romania)
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 22 Hiệp định lãnh sự năm 1995.
24. Cộng hòa Séc (Czech)
24.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982 (ký với Tiệp Khắc).
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980 (ký với Tiệp Khắc).
25. Vương quốc Tây Ban Nha (Spain)
Các giấy tờ, tài liệu về hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương theo Điều 21 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự năm 2015.
26. Liên bang Thụy Sĩ (Switzerland)
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi do Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa theo Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005.
27. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc – China)
27.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự do Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự nếu dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định theo Điều 29 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998.
27.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 45 Hiệp định lãnh sự năm 1998.
27.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới được miễn hợp pháp hóa theo Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015.
Chú thích:
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015: Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam (sau đây gọi là nước láng giềng) lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
Điểm d Khoản 1 Điều 7 của Luật Hộ tịch số 60/2014/QH13 Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2014: Đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam; kết hôn, nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định lâu dài tại khu vực biên giới của Việt Nam.
Lưu ý: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải Hợp pháp hóa tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam).
28. U-crai-na (Ukraina)
28.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 12 Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Ukraina năm 2000.
28.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 42 Hiệp định lãnh sự năm 1994.
29. Cộng hòa Xlô-va-ki-a (Slovakia)
29.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 13 Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1982 (ký với Tiệp Khắc).
29.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia cấp được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự theo Điều 40 Hiệp định lãnh sự năm 1980 (ký với Tiệp Khắc).
30. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (Indonesia)
Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên cấp được miễn hợp pháp hóa/chứng nhận lãnh sự theo Điều 19 Hiệp định tương trợ tư pháp về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016 (chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định).
Ghi chú:
– Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.
– Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hướng đến việc hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.