Danh sách các nước và loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự

thg 5 29, 2025 legalization
DANH SÁCH CÁC NƯỚC & LOẠI GIẤY TỜ ĐƯỢC MIỄN HỢP PHÁP HOÁ, CHỨNG NHẬN LÃNH SỰ

(Cập nhật tháng 10/2019)
----------------------------

Các chữ viết tắt:HĐTTTP: Hiệp định tương trợ tư phápCQTƯ: Cơ quan Trung ương
HĐLS: Hiệp định lãnh sựVQKTVH: Văn phòng Kinh tế - Văn hoá
TTTP: Tương trợ tư pháp;HPH: Hợp pháp
CQĐD: Cơ quan đại diệnCNLS:Chứng nhận lãnh sự

1. Cộng hòa Áp-ga-ni-xtan

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Áp-ga-ni-xtan năm 1987.

2. Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân

2.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích tương trợ tư pháp về hình sự được cấp bởi các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự dùng cho mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua các cơ quan Trung Ương theo Hiệp định – Căn cứ Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010.

2.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của cơ quan có thẩm quyền cấp dùng cho mục đích tương trợ tư pháp và chuyển qua các cơ quan Trung Ương được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010.

3. Cộng hòa Ba Lan

3.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền của hai Bên lập, chứng thực và dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định sẽ được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993.

3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 34 HĐLS năm 1979.

4. Cộng hòa Bun-ga-ri

4.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 12 HĐTTTP năm 1986.

4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 33 HĐLS năm 1979.

5. Cộng hòa Bê-la-rút

5.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 11 HĐTTTP năm 2000.

5.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 13 HĐLS năm 2008.

6. Vương quốc Cam-pu-chia

6.1. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015.

6.2. Các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích TTTP về dân sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Điều 11 HĐTTTP về dân sự năm 2013.

6.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 41 HĐLS năm 1997 với Cam-pu-chia.

7. Cộng hòa Ca-dắc-xtan

Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, được chuyển giao qua kênh lên lạc theo quy định của Hiệp định được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011

8. Cộng hòa Cu-ba

8.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 13 HĐTTTP năm 1988.

8.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 12 HĐLS năm 1981.

9. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

Giấy tờ dùng cho mục đích tương trợ tư pháp dân sự và hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 7 HĐTTTP và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002.

10. Trung Quốc (Đài Loan)

Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên cấp dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Thỏa thuận được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự.

11. Vương quốc Đan Mạch

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003.

12. Vương quốc Hà Lan

Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ CH số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội).

13. Cộng hòa Hung-ga-ri

13.1. Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng được chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 6 HĐTTTP về dân sự năm 2018.

13.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 33 HĐLS năm 1979

14. Cộng hòa I-rắc

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 40 HĐLS năm 1990.

15. Cộng hòa I-ta-li-a

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của hai nước được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003.

16. CHDCND Lào

16.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 12 HĐTTTP năm 1988.

16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 36 HĐLS năm 1985.

16.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới được miễn hợp pháp hóa - Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015.

17. Mông Cổ

17.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 8 HĐTTTP năm 2000.

17.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 31 HĐLS năm 1979.

18. Liên bang Nga

18.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp của hai Bên lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998.

18.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô).

19. Nhật Bản

Các loại giấy tờ hộ tịch được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Áp dụng nguyên tắc có đi có lại

20. Ni-ca-ra-goa

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983.

21. Ô-xtơ-rây-li-a

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Ô-xtơ-rây-li-a năm 2003.

22. Cộng hòa Pháp

22.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999 và Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN năm 2011.

22.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các Cơ quan Trung ương được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi.

22.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu) – Căn cứ Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981.

23. Ru-ma-ni

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 22 HĐLS năm 1995.

24. Cộng hòa Séc

24.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc).

24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc).

25. Vương quốc Tây Ban Nha

Các giấy tờ, tài liệu về hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015.

26. Liên bang Thụy Sỹ

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi được cấp bởi Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005.

27. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (**)

27.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự được Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự - Căn cứ Điều 29 HĐTTTP năm 1998.

27.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 45 HĐLS năm 1998

27.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015.

28. U-crai-na

28.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ

Điều 12 HĐTTTP năm 2000.

28.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 42 HĐLS năm 1994.

29. Cộng hòa Xlô-va-ki-a

29.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc).

29.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự được cấp bởi Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia được miễn hợp pháp hóa/ chứng nhận lãnh sự – Căn cứ Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc).

30. Cộng hòa In-đô-nê-xi-a

Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự được cấp bởi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực được chuyển giao theo hiệp định được miễn hợp pháp hóa – Căn cứ Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016.

Ghi chú:

- Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.

- Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hướng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

- (*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.

- (**) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).

Nguồn dữ liệu: https://lanhsuvietnam.gov.vn/L...